USS President (1800)

President rides out a storm at anchor.
Lịch sử
US
Tên gọi USS President
Đặt tên theo Tổng thống Hoa Kỳ
Đặt hàng ngày 27 tháng 3 năm 1794
Xưởng đóng tàu Forman Cheeseman
Kinh phí $220,910
Đặt lườn 1798
Hạ thủy ngày 10 tháng 4 năm 1800
Chuyến đi đầu tiên ngày 5 tháng 8 năm 1800
Bị chiếm giữ ngày 15 tháng 1 năm 1815
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu 44-gun Frigate
Dung tải 1,576 tons
Chiều dài 175 ft (53 m) between perpendiculars
Sườn ngang 44,4 ft (13,5 m)
Số boong tàu Orlop, Berth, Gun, Spar
Động cơ đẩy Sail
Vũ khí
  • 32 x 24-pounder (10.9 kg)
  • 22 x 42-pounder (19 kg) carronades
  • 1 x 18-pounder (8 kg) long gun
Lịch sử
Royal Navy EnsignUK
Tên gọi HMS President
Trưng dụng ngày 15 tháng 1 năm 1815
Xếp lớp lại
  • 50-gun
  • 60-gun (1817).
Số phận Broken up, 1818[Ghi chú 1]
Đặc điểm khái quát
Vũ khí
  • 30 x 24-pounders (10.9 kg)
  • 28 x 42-pounder (19 kg) carronades
  • 2 x 24-pounder (10.9 kg)

USS President là một con tàu khu trục bằng gỗ gồm 44 súng của Hải quân Hoa Kỳ.

Ghi chú

  1. ^ American sources claim President was broken up in 1817, while British sources give 1818. In this instance, it is likely that British Admiralty records are more accurate, as the ship was in their possession.

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g h “President”. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2011.
  2. ^ a b “Navy History: Federal/Quasi War”. Naval History & Heritage Command. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 1997. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2011.
  3. ^ Roosevelt (1883), p. 48.
  4. ^ Toll (2006), p. 107.
  5. ^ Toll (2006), p. 138.
  6. ^ a b Winfield (2008), p. 124.

Tham khảo